Cập nhật giá niêm yết và lăn bánh mới nhất xe Toyota Avanza đầy đủ các phiên bản.
Toyota Avanza được phân phối chính thức tại thị trường Việt Nam bắt đầu từ cuối tháng 09/2018. Mặc dù trang bị tương đối cơ bản và không có nhiều tiện ích như Rush, bù lại Avanza với ưu thế giá bán rẻ và mang thương hiệu “Quốc dân” Toyota. Mẫu xe góp mặt vào phân khúc MPV cạnh tranh với Mitsubishi Xpander, Suzuki Ertiga, Kia Rondo…
Toyota Avanza có 6 màu sơn ngoại thất: Bạc, nâu, đen, trắng, xám, xanh.
Do được nhập khẩu từ Indonesia về phân phối tại thị trường Việt Nam nên Toyota Avanza không được hưởng ưu đãi giảm 50% lệ phí trước bạ cho xe lắp ráp trong nước theo Nghị định 70/2020/NĐ-CP.
Tham khảo giá niêm yết và lăn bánh tạm tính xe ô tô Toyota Avanza 2020 cập nhật tháng 10/2020:
Phiên bản | Giá niêm yết | Giá lăn bánh (triệu VND) | ||
Hà Nội | TP. HCM | Tỉnh/TP khác | ||
Toyota Avanza 1.3 MT | 544 | 632 | 621 | 601 |
Toyota Avanza 1.5 AT | 612 | 708 | 695 | 676 |
*Lưu ý: giá lăn bánh trên chỉ mang tính chất tham khảo, giá chưa bao gồm khuyến mại tại đại lý (nếu có), giá có thể thay đổi tùy theo khu vực và trang bị từng xe.
Thông số kỹ thuật xe Toyota Avanza 2020
Thông số | Toyota Avanza 1.3 MT | Toyota Avanza 1.5 AT |
Kích thước tổng thể D x R x C (mm) | 4190 x 1660 x 1695 | |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2655 | |
Trọng lượng không tải (kg) | 1125 | 1155 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 | |
Động cơ | 1NR-VE | 2NR-VE |
Hộp số | 5MT | 4AT |
Dung tích xy-lanh (cc) | 1329 | 1496 |
Công suất cực đại | 94Hp/6000rpm | 102Hp/6000rpm |
Mô-men xoắn cực đại | 121Nm/4200rpm | 136Nm/4200rpm |
Hệ thống nhiên liệu | Phun xăng điện tử | |
Truyền động | Cầu sau | |
Tốc độ tối đa (km/h) | 160 | |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 45 | |
Lốp xe | 185/70 R14 | 185/65 R15 |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 4 | |
Mức tiêu hao nhiên liệu (L/100km) | 6,5 | 5,9 |
Tham khảo thiết kế xe Toyota Avanza 2020
Ngoại thất
Toyota Avanza 2020 sở hữu thiết kế đặc trưng của một mẫu MPV đa dụng. Lưới tản nhiệt rộng nhưng vẫn trông gọn gàng, đèn pha sử dụng công nghệ LED mới, đèn sương mù cũng có tạo hình mới kết hợp cùng hốc gió lớn.
Thân xe được chạm khắc mạnh mẽ, tay nắm cửa cùng màu thân xe. Đèn báo rẽ tích hợp trên gương chiếu hậu ngoài.
Đuôi xe với gương chiếu hậu ngoài có thêm tính năng gập điện nhưng vẫn không được tích hợp đèn xi nhan. Đèn hậu có thiết kế đơn giản với tạo hình chữ L mở rộng, ăng ten vây cá mập trên nóc đuôi xe cho cái nhìn tổng thể hiện đại hơn.
Nội thất
Toyota Avanza 2020 có khoang nội thất nhỏ hơn Innova nhưng không mang đến cảm giác quá chật chội. Tổng thể khoang cabin của Avanza cũng không được đánh giá cao vì đây chỉ là dòng xe bình dân giá rẻ và thiết kế đơn giản của Toyota.
Động cơ
Toyota Avanza 2020 được trang bị 2 khối động cơ xăng 4 xy-lanh, công nghệ cam kép DOHC, biến thiên kép Dual VVT-i, dung tích 1.3L và 1.5L. Bản Avanza 1.3E MT sản sinh công suất tối đa 99 mã lực và mô-men xoắn cực đại 123 Nm.
Tiếp theo là bản Avanza 1.5G AT dùng động cơ 1.5 L 2NR-VE (chung với Toyota Rush 7 chỗ ) công suất 107 mã lực và mô-men xoắn cực đại 140 Nm. Cả hai động cơ kết hợp với hộp số sàn 5 cấp tiêu chuẩn và tự động 4 cấp tùy chọn.
Trang bị công nghệ và an toàn
Toyota Avanza 2020 được trang bị an toàn gồm: Chống bó cứng phanh, Phân phối lực phanh điện tử, 2 túi khí, Khung xe GOA, Dây đai an toàn 3 điểm, 7 vị trí, Hệ thống báo động,...
Tuy nhiên, Toyota Avanza 2020 không có trang bị camera lùi hay cảm biến lùi, đây có thể coi là một điểm trừ lớn của mẫu xe này. Ở thế hệ mới, Avanza được trang bị điều khiển điều hòa dạng núm xoay cũ sang nút bấm mới. Hệ thống âm thanh trên Avanza 2020 được nâng cấp từ 4 loa thành 6 loa.
Các trang bị tiện ích giải trí trên Toyota Avanza 2020 chỉ đáp ứng nhu cầu cơ bản khi xe chỉ có đầu CD, hỗ trợ kết nối MP3, AUX/ USB và Bluetooth.
Đánh giá xe Toyota Avanza 2020
Ưu điểm:
+ Tầm quan sát tốt, cảm giác lái thoải mái
+ Tiết kiệm nhiên liệu
+ Xe có độ vọt khi tăng tốc
+ Tiện dụng cho gia đình đông người đi lại hằng ngày
+ Không gian cabin thoải mái cho 5-6 người ngồi ở 3 hàng ghế
+ Cách âm ở mức khá khi chạy đô thị so với xe cùng tầm giá
+ Khung gầm cho cảm giác chắc chắn.
Nhược điểm:
- Thiết kế ngoại nội thất kém bắt mắt, phong cách thiết kế lỗi thời
- Trang bị tính năng tiện nghi kém so với mức giá bán
- Vị trí ghế giữa ở hàng ghế thứ 2 hẹp, nên chỉ thoải mái nếu hàng ghế thứ 2 chở 2 người lớn và 1 trẻ nhỏ
- Khoang hành lý chỉ đủ chỗ cho các vali nhỏ khi hàng ghế thứ 3 được sử dụng
- Hàng ghế thứ 3 nhỏ hẹp phù hợp cho trẻ nhỏ
- Hộp số vận hành kém mượt khi cần tăng tốc ở tốc độ cao
- Động cơ đuối sức khi muốn vượt xe nhanh ở đường trường
- Độ ồn khi chạy ở tốc độ cao khá lớn.
0 Comments :
Đăng nhận xét